Nội dung chính
Trong trường hợp bội nhiễm một hay nhiều bệnh đường hô hấp, heo mắc bệnh tai xanh biểu hiện các triệu chứng trầm trọng hơn, đặc biệt biểu hiện hô hấp:
1. Các bệnh đường hô hấp (suyễn heo, viêm phổi – màng phổi, tụ huyết trùng, bệnh Glasser):
Heo mắc suyễn heo dễ bị bội nhiễm bệnh tai xanh và ngược lại. Trong trường hợp bội nhiễm một hay nhiều bệnh đường hô hấp, heo mắc bệnh tai xanh biểu hiện các triệu chứng trầm trọng hơn, đặc biệt biểu hiện hô hấp:
– Ho nhiều và sốt cao hơn (41-42oC).
– Thở khó trầm trọng, há miệng thở, ngồi như chó ngồi.
– Dịch mũi nhiều, nhầy, đục, đóng cục ở lỗ mũi.
– Kiệt sức. Tỉ lệ chết cao.
Ngoài các triệu chứng chung như trên, có thể phân biệt từng bệnh qua một số triệu chứng như sau:
Suyễn heo |
Viêm phổi màng phổi |
Tụ huyết trùng |
Bệnh Glasser |
Ho khan, tràng dài 7-10 cái, ngồi ho kiểu chó ngồi.
|
– Ho ngắn 2-3 cái/lần. – Thở khó, nặng, kéo bụng, có tiếng rít. |
Có các cơn thở khó, thở nhanh, trầm trọng, hồng hộc, cách nhau vài giờ. |
Có triệu chứng thần kinh: heo nằm nghiêng một bên, run, chân bơi chèo, nhưng không phù như E.coli phù. |
Cách điều trị:
* Kháng sinh: Tiêm 1 liều duy nhất Tulavitryl 1 ml/40 kg thể trọng để điều trị tất cả các bệnh bội nhiễm trên đường hô hấp.
Riêng trường hợp bội nhiễm bệnh tụ huyết trùng: để ngăn ngừa heo bị nhiễm khuẩn huyết có thể tiêm nhắc lại một liều Tulavitryl kể từ ngày thứ 3-5 sau khi tiêm Tulavitryl liều đầu hoặc chọn một trong các loại kháng sinh đặc trị bệnh tụ huyết trùng sau:
– Vimelinspec: 1 ml/10 kg TT/ngày, trong 3-5 ngày.
– Forloxin: 1 ml/10-15 kg TT/ngày, trong tục 3-5 ngày.
* Các thuốc hỗ trợ:
– Furovet 1 ml/20 kg TT/ngày, trong 3 ngày, giúp giảm phù nề phổi, tích dịch gây thở khó.
– Vimeliptyl: 1 ml/15 kg TT, sát trùng đường hô hấp, long đàm.
– Bromhexine: tiêm 1 ml/10-15 kg TT/ngày, trong 5 ngày, hoặc Mucostop 1 g/7-10 kg TT giúp long đàm, giảm ho.
– Ketovet: 1 ml/16 kg TT/ngày, trong 5 ngày giúp kháng viêm, hạ nhiệt.
– Vitamin C 1000: 1 ml/10 kg TT để tăng sức đề kháng.
2. Bệnh phó thương hàn:
Ngoài các triệu chứng bệnh tai xanh, heo sốt rất cao nhưng tai lạnh, phân bón lọn (phân cứt dê), nếu nặng hơn phân có màng nhày bao quanh và sau đó tiêu chảy phân có thể có máu, có thể xuất huyết nốt trên da.
Cách điều trị:
* Kháng sinh tiêm:
– Vime-sone 1 ml/5-10 kg TT kết hợp với Septryl 240 1 ml/10-15 kg TT, trong 5 ngày.
– Hoặc Vimefloro FDP 1 ml/5-10 kg TT kết hợp với Septryl 240 1 ml/10-15 kg TT/ngày, trong 5 ngày.
* Các thuốc hỗ trợ:
– Urotropin: 1 ml/5-10 kg TT, ngày 1-2 lần.
– Vime-Canlamin 1 ml/5 kg TT, ngày 1 lần và B.Complex fortified 1 ml/10 kg TT, 1 lần/tuần giúp nâng thể trạng, tăng sức đề kháng.
– Vitamin K: 1 ml/5-7 kg TT.
– Men tiêu hóa: Vizyme: 2-5 g/con/ngày, hoặc Vime 6 way 1 g/2 lít nước, cho uống 7 ngày.
3. Bệnh E.coli tiêu chảy:
Thường gặp trên heo con theo mẹ hoặc mới cai sữa. Biểu hiện tiêu chảy phân trắng hoặc vàng nhạt, có con ói mửa. Heo mất nước xù lông, gầy yếu.
Cách điều trị:
* Kháng sinh tiêm:
– Forloxin 1 ml/10-15 kg TT/ngày, trong 3-5 ngày.
– Hoặc Vimefloro FDP 1 ml/5-10 kg thể trọng kết hợp Septryl 240 1 ml/10-15 kg TT/ngày, trong 5 ngày.
* Kháng sinh uống:
– Coxin: 2 ml/con chia 2 lần hoặc 1 ml/5-10 kg TT/ngày, trong 5 ngày.
– Hoặc Aralis: 0,8 ml/4-8 kg TT/ngày trong 5 ngày.
* Bù nước: có thể cấp nước qua đường uống hoặc đường tiêm:
– Uống: Vime C Electrolyte, 1 g/2-4 lít nước uống, liên tục 7 ngày.
– Hoặc có thể truyền mạch, truyền xoang bụng, truyền dưới da bằng NaCl 0,9%, 10 ml/kg TT/ lần, 1-3 lần/ngày (tùy tình trạng mất nước).
– Hoặc tiêm dưới da Vimelyte IV: 1-2 ml/kg TT/lần, nếu tiêm kèm với NaCl 0,9%. Nếu chỉ dùng Vimelyte IV thì tiêm truyền mạch hoặc xoang bụng thật chậm liều 10 ml/kg TT.
* Trị triệu chứng:
– Atropin: 1 ml/5 kg TT/ngày, ngừng ngay khi phân sệt lại.
– Vime Canlamin: 1 ml/5 kg/ngày.
– Vitamin B6: 1 ml/5 kg/ngày nếu heo có ói kèm theo.
4. Bệnh E.coli phù:
Các triệu chứng bệnh tai xanh kết hợp với biểu hiện sưng phù mí mắt, phù mặt, chân bơi, loạng choạng hoặc đi xoay vòng.
Cách điều trị:
* Kháng sinh tiêm:
– Forloxin 1 ml/10-15 kg TT/ngày, trong 5 ngày.
– Hoặc Vime-sone 1 ml/5-10 kg TT kết hợp Septryl 240 1 ml/10-15 kg TT, trong 5 ngày.
* Các thuốc hỗ trợ:
– Furovet: 1 ml/20 kg TT để tiêu giảm phù nề.
– Vime-Canlamin 1 ml/5 kg/ngày hoặc Vimekat 1 ml/5 kg TT/ngày giúp nâng thể trạng, tăng sức đề kháng.
– Men tiêu hóa: Vizyme: 2-5 g/con/ngày, hoặc Vime 6 way 1 g/2 lít nước, cho uống 7 ngày.
5. Bệnh do Streptococcus suis:
Heo sốt, mất thăng bằng, đi khập khiễng, uốn người ra phía sau, hoặc liệt, khớp có thể sưng to, xung huyết dưới da làm da chuyển màu tím lốm đốm, đầu tiên ở tai sau đó đến mông, 4 chân…
Cách điều trị:
– Amoxi 15% LA: 1 ml/10kg TT, 48 giờ tiêm 1 lần, tiêm 3 lần.
– Hoặc Ceptifi suspen: 1 ml/10-15 kg TT/ngày, tiêm 3-5 ngày.
* Thuốc hỗ trợ:
– Ketovet: 1 ml/16 kg TT/ngày, trong 3-5 ngày, kháng viêm, hạ nhiệt, giảm đau.
– Vitamin C 1000: 1 ml/10 kg TT.
– Sulfate kẽm: 5 g/35 kg TT, ½ cho ăn, ½ pha nước dấp lên da.
– Vitamin K: 1 ml/5-7 kg TT.
– ADE B Complex 1 ml/10 kg TT/ngày hoặc Vime Canlamin: 1 ml/5 kg TT, trong 5 ngày.
6. Bệnh viêm da do Staphylococcus aureus:
Da nổi các nốt mụn, có nước hoặc mủ trên diện rộng, các nốt này vỡ ra, gây lở loét, nung mủ.
Cách điều trị:
* Kháng sinh tiêm:
– Amoxi 15% LA: 1 ml/10 kg TT, 48 giờ 1 lần, tiêm 3 lần.
– Penstrep suspen: 1 ml/10 kg TT, 48 giờ 1 lần, tiêm 3 lần.
* Thuốc hỗ trợ:
– Ketovet: 1 ml/16 kg TT/ngày, trong 3-5 ngày, kháng viêm, hạ nhiệt, giảm đau.
– Vitamin C 1000: 1 ml/10 kg TT.
– Sulfate kẽm: 5 g/35 kg TT, ½ cho ăn, ½ pha nước dấp lên da.
– Biotin H AD: 1 g/400 kg thức ăn, tốt cho da, lông, móng.
– Vitamin K: 1 ml/5-7 kg TT.
– B Complex fortified: 1 ml/10kg TT/tuần 1 lần; hoặc Vime Canlamin: 1 ml/5 kg TT, ngày 1 lần.
Nguồn: sưu tầm